Bằng lái xe cao nhất tại Việt Nam hạng gì? là câu hỏi được rất nhiều người quan tâm khi hiện nay ngày càng có nhiều dòng xe mới ra đời. Tùy theo nhu cầu và mục đích sử dụng và người điều khiển sẽ lựa chọn dòng xe phù hợp và kèm theo đó là có loại bằng lái tương ứng để đảm bảo tuân thủ luật giao thông. Trong bài viết này hãy cùng Siêu Thị Van giải đáp.
Bằng lái xe cao nhất hạng gì?
STT | Hạng bằng lái xe | Đối tượng được cấp theo hạng bằng lái |
1 | Hạng A1 | những người lái xe mô tô hai bánh với xi-lanh có dung tích từ 50cm3 đến dưới 175cm3. |
2 | Hạng A2 | những người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 175cm3 trở lên đồng thời cho phép điều khiển các loại xe thuộc hạng A1 |
3 | Hạng A3 | người lái xe mô tô ba bánh, các loại xe được quy trình trong bằng lái xe hạng A1 và các phương tiện tương tự. |
4 | Hạng A4 | những người điều khiển xe máy kéo tải trọng từ 1 tấn trở xuống. |
5 | Hạng B1 | người không tham gia kinh doanh vận tải, điều khiển xe ô tô để chở người với tối đa 9 chỗ và các loại xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải thấp hơn 3.5 tấn. |
6 | Hạng B2 | dành cho người có tham gia kinh doanh vận tải, điều khiển ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống và các xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải thấp hơn 3.5 tấn. |
7 | Hạng C | người lái xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải >= 3.5 tấn và các loại xe được quy định trong bằng lái xe hạng B1, B2. |
8 | Hạng D | người lái xe ô tô chở người từ 10 – 30 chỗ và các loại xe được quy định trong bằng lái xe hạng B1, B2, C. |
9 | Hạng E | người lái xe ô tô chở người > 30 chỗ và các loại xe được quy định trong bằng lái xe hạng B1, B2, C, D. |
10 | Hạng FB2 | người đã có giấy phép hạng B2, cho phép lái các xe thuộc hạng này khi kéo theo rơ moóc hoặc xe khách nối toa. |
11 | Hạng FC | người đã có giấy phép hạng C, cho phép lái các xe thuộc hạng này khi kéo theo rơ moóc, đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc. |
12 | Hạng FD | người đã có giấy phép hạng D, cho phép lái các xe thuộc hạng này khi kéo theo rơ moóc hoặc xe khách nối toa. |
13 | Hạng FE | người đã có giấy phép hạng E, cho phép lái các xe thuộc hạng này khi kéo theo rơ moóc hoặc xe khách nối toa. |
Như vậy, dựa vào bảng trên có thể trả lời được câu hỏi bằng lái xe nào cao nhất: Bằng lái xe hạng FE là bằng lái xe cao nhất nước ta tính đến nay. Theo đó, đây cũng là loại bằng có thể điều khiển được nhiều phương tiện nhất đồng thời được đánh giá là có điều kiện học và thi khó nhất.
Bằng lái xe cao nhất có thể lái được những xe nào?
Căn cứ theo Điểm d khoản 12 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, bằng lái xe cao nhất FE có thể điều khiển được các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng E có kéo rơ moóc và các loại ô tô chở khách nối toa, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD.
Cụ thể gồm những loại xe được đề cập trong bảng dưới đây:
STT | Loại phương tiện điều khiển |
1 | Xe ô tô chở người số tự động đến 9 chỗ ngồi (bao gồm cả ghế lái), và các loại xe dành riêng cho người khuyết tật. |
2 | Ô tô tải và ô tô tải chuyên dụng có hộp số tự động với tải trọng dưới 3.500 kg, thích hợp cho các mục đích vận chuyển hàng hóa nhẹ. |
3 | Xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi (kể cả người lái) và xe ô tô tải, ô tô tải chuyên dùng có tải trọng dưới 3.500 kg, áp dụng cho các nhu cầu vận tải cá nhân hoặc doanh nghiệp nhỏ. |
4 | Các loại máy kéo có khả năng kéo một rơ moóc có tải trọng dưới 3.5 tấn, phục vụ nhu cầu vận chuyển hàng hóa nhỏ trong ngắn hạn. |
5 | Ô tô chuyên dụng dưới 3.500 kg, đáp ứng các công việc đặc thù hoặc chuyên môn. |
6 | Xe tải, ô tô chuyên dụng, ô tô tải chuyên dùng có trọng tải từ 3.500 kg trở lên, phù hợp cho các hoạt động vận tải hàng hóa lớn. |
7 | Máy kéo có kéo theo một rơ moóc với trọng tải từ 3.500 kg trở lên, đáp ứng các nhu cầu vận chuyển lớn, đòi hỏi kinh nghiệm và kỹ năng điều khiển cao. |
8 | Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, thường là các dòng xe phục vụ nhu cầu vận tải hành khách cỡ vừa. |
9 | Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi, đáp ứng nhu cầu vận chuyển hành khách số lượng lớn, thường là các loại xe bus và xe khách cỡ lớn. |
10 | Xe ô tô có rơ moóc kéo tương ứng với bằng lái xe thuộc các hạng B2, D và E, phục vụ mục đích vận tải đa dạng từ hàng hóa nhỏ đến lớn, đòi hỏi kỹ năng lái xe và kinh nghiệm điều khiển an toàn. |
Xem thêm: Những quy định đăng kiểm phương tiện xe
Giải đáp những câu hỏi về bằng lái xe cao nhất FE
Đăng ký học và thi bằng lái xe FE cần đáp ứng những điều kiện gì?
Theo quy định tại Điều 7 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, bằng lái xe FE không thể đăng ký học và thi trực tiếp như với các loại bằng khác mà cần phải trải qua quá trình nâng hạng bằng lái từ các hạng thấp hơn. Cụ thể sẽ bắt đầu từ bằng lái xe ô tô hạng B2 và thi nâng cấp dần lên hạng C, hạng C lên hạng D, hạng D lên hạng E, và cuối cùng là từ hạng E lên hạng FE.
Theo đó, những điều kiện mà tài xế cần đáp ứng để thi nâng hạng từ bằng E lên bằng FE:
- Quốc tịch và cư trú: Là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài được phép cư trú, học tập và làm việc tại Việt Nam.
- Có bằng lái hạng E hợp lệ.
- Độ tuổi: Đủ 27 tuổi trở lên.
- Sức khỏe: Đáp ứng các yêu cầu về sức khỏe để hành nghề lái xe được quy định trong Thông tư liên tịch số 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT ngày 21/8/2015.
- Kinh nghiệm lái xe: Có ít nhất 3 năm kinh nghiệm lái xe và đã thực hiện tối thiểu 50.000 km lái xe an toàn.
Các điều kiện này nhằm đảm bảo tài xế có đủ kỹ năng và kinh nghiệm lái xe an toàn trước khi điều khiển các loại xe phức tạp thuộc hạng FE.
Bao nhiêu tuổi thì được thi bằng lái xe cao nhất FE?
Theo khoản 1 Luật Giao thông đường bộ năm 2008 và quy định về bằng lái xe hạng F, giấy phép lái xe hạng FE được cấp cho người có kinh nghiệm và đủ điều kiện điều khiển các loại xe nặng, gồm ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi hoặc xe có rơ moóc nặng hơn 750 kg.
Theo đó, mặc dù không có quy định cụ thể về độ tuổi cao nhất để đạt tiêu chuẩn cho hạng FE, nhưng người lái phải có bằng E và đủ 27 tuổi trở lên. Đây là điều áp dụng chung cho các bằng lái xe hạng D và E kéo rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc (ví dụ, hạng FD và FE), nhằm đảm bảo rằng tài xế có đủ kỹ năng và kinh nghiệm để điều khiển các loại xe lớn và phức tạp này.
Như vậy có thể kết luận người từ 27 tuổi trở lên có thể thi bằng lái xe hạng FE nếu đáp ứng các yêu cầu khác như bằng lái phù hợp, sức khỏe tốt, và kinh nghiệm lái xe an toàn.
Mức phí thi bằng lái xe FE?
Lệ phí thi bằng lái xe tại Việt Nam bao gồm các loại chi phí sau: lệ phí thi sát hạch lý thuyết, thực hành trong sa hình và thực hành trên đường, cùng lệ phí cấp bằng.
Cụ thể, Thông tư số 37/2023/TT-BTC quy định:
- Lệ phí cho sát hạch lý thuyết là 100,000 đồng.
- Lệ phí thi thực hành sa hình là 350,000 đồng.
- Lệ phí thực hành trên đường là 80,000 đồng.
- Lệ phí cấp mới cho giấy phép lái xe là 135,000 đồng.
Ngoài ra sẽ còn có các khoản phí hồ sơ dự thi, chi phí khám sức khỏe, phí cho tài liệu ôn tập, thuê sân tập xe,…
Mức phí cuối cùng có thể sẽ giao động trong khoảng từ 11.000.000 – 17.000.000 VNĐ. Tuy nhiên, tuỳ vào các trung tâm có thể cộng thêm chi phí học lý thuyết và thực hành vào học phí trọn gói cho từng hạng bằng. Giá khóa học và lệ phí thi có thể dao động lớn theo thời điểm, trung tâm và khu vực, và mức chênh lệch có thể đáng kể ở các thành phố lớn.
Vì vậy bạn nên liên hệ trực tiếp các trung tâm đào tạo lái xe uy tín để nhận được thông tin cập nhật và chi tiết nhất.
Thời hạn sử dụng bằng lái xe cao nhất FE?
Căn cứ theo Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn sử dụng là 05 năm, kể từ ngày cấp. Theo đó thì trên mỗi bằng lái xe sẽ có in cụ thể thời hạn mà cơ quan nhà nước cấp để tài xế dễ dàng theo dõi.
Như vậy, thời hạn sử dụng bằng lái xe cao nhất FE là 5 năm kể từ ngày cấp.
Bằng lái xe cao nhất FE hết hạn cần làm gì?
Tài xế cần lưu ý thì cần phải tiến hành thủ tục xin cấp lại khi bằng lái xe cao nhất FE hết hạn căn cứ theo Điều 36 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT.
Cụ thể quy định được đề cập trong bảng dưới đây:
Thời gian sau khi hết hạn bằng lái xe cao nhất FE | Quy định |
Hết hạn dưới 03 tháng | Tài xế sẽ được cấp lại bằng mà không cần phải thi sát hạch lại |
Hết hạn từ 3 tháng – dưới 12 tháng | Tài xế bắt buộc phải thi sát hạch lại phần thi lý thuyết. Vượt qua vòng thi này thì sẽ được cấp lại bằng lái xe FE. |
Hết hạn từ 12 tháng trở lên | Tài xế bắt buộc phải thi sát hạch lại cả phần thi lý thuyết và thực hành thì mới được cấp lại bằng |
Trên đây, Siêu Thị Xe Tải Van đã giúp bạn giải đáp thắc mắc bằng lái xe cao nhất hiện nay là hạng FE, đồng thời cung cấp thêm các thông tin về các dòng xe được lái, điều kiện thi, lệ phí và thời hạn của loại bằng này. Nếu có bất kỳ thắc mắc hay cần tìm hiểu, tư vấn về xe tải van thì hãy liên hệ ngay đến hotline 0934.102.234 của Siêu Thị Xe Tải Van.
Chúng tôi hiện cung cấp đa dạng các dòng xe tải van phân khúc 2,3,5,6 chỗ ngồi đến từ nhiều thương hiệu lớn như Kenbo, SRM, Teraco, Thaco, DFSK… với mức giá tốt nhất thị trường cùng nhiều ưu đãi hấp dẫn. Trong tháng này, quý khách hàng liên hệ mua xe sớm tại Siêu Thị Xe Tải Van sẽ có cơ hội nhận được nhiều phần quà cùng các chương trình khuyến mãi mua xe với giá tốt nhất.
Các bài viết liên quan đến Kiến thức giao thông
- Quy định mới nhất khi lắp các biển số xe
- Quy định biển số định danh mới
- Những quy định về xe biển D
- Quy định mới nhất về xe biển A
- Quy định xe biển số vàng