Biển số xe của các tỉnh thành phố Việt Nam đều có những quy tắc và ký hiệu riêng biệt, dễ dàng nhận diện qua các chữ và số. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết con số ấy đại diện cho địa phương nào. Nếu bạn cũng có thắc mắc mỗi khi nhìn thấy một biển số lạ lướt qua mình, thì bài viết này Siêu Thị Xe Tải Van sẽ giúp bạn giải đáp ngay.

Khái niệm biển số xe tại Việt Nam
Biển số xe tại Việt Nam là tấm bảng bằng nhựa cứng hay kim loại, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ. Trên biển số thể hiện chữ và số theo quy chuẩn nhằm cung cấp thông tin về nơi đăng ký xe, loại hình sử dụng và các yếu tố quản lý liên quan. Đây là công cụ giúp nhận diện, xác định quyền sở hữu và nguồn gốc của xe. Từ đó, góp phần đảm bảo trật tự an toàn giao thông và quyền sở hữu hợp pháp.

Xem thêm: Các loại biển số xe hiện nay chi tiết
Quy định về biển số xe các tỉnh thành phố
Ngày 15/11/2024, Bộ trưởng Bộ Công an đã ký ban hành Thông tư số 79/2024/TT-BCA, quy định chi tiết về việc cấp, quản lý và sử dụng biển số xe trên phạm vi toàn quốc. Thông tư này đưa ra các nội dung quan trọng liên quan đến quy cách biển số, màu sắc, kích thước, ký hiệu, phân loại và nhận diện biển số xe theo từng nhóm đối tượng và loại phương tiện. Cụ thể như sau:
Biển số xe và quy cách chung
- Biển số thực hiện theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Công an ban hành.
- Biển số tạm thời in trên giấy (Phụ lục 02 kèm Thông tư).
- Ký hiệu, seri, kích thước chữ số theo Phụ lục 02, 03, 04 Thông tư 79/2024/TT-BCA.
Quy định kích thước & bố trí
Ô tô, xe máy chuyên dùng
- Gắn 2 biển số: 1 ngắn (165x330mm), 1 dài (110x520mm).
- Ô tô cá nhân trong nước: số địa phương + seri (chữ) + dãy số thứ tự (000.01–999.99).
- Ô tô tổ chức nước ngoài: thêm ký hiệu nước, nhóm đối tượng, số thứ tự (01–99).
Mô tô
- Biển số sau xe: 140x190mm.
- Mô tô cá nhân trong nước: gồm ký hiệu địa phương + seri + số thứ tự (000.01–999.99).
- Mô tô tổ chức nước ngoài: thêm ký hiệu quốc gia, tổ chức, seri và dãy số từ 001–999.

Màu sắc và seri theo đối tượng
- Ô tô, mô tô cơ quan nhà nước: Nền xanh, chữ trắng, seri: A–M.
- Ô tô, mô tô cá nhân trong nước: Nền trắng, chữ đen, seri: A–Z.
- Ô tô kinh doanh vận tải: Nền vàng, chữ đen, seri: A–Z.
- Biển đặc biệt:
- “CD” – xe máy chuyên dùng
- “RM” – rơmoóc
- “HC” – ô tô hoạt động hạn chế
- “KT” – doanh nghiệp quân đội
- Biển xe đấu giá: tem nền đỏ – vàng, chữ xanh
- Xe dùng năng lượng xanh: tem nhận diện màu xanh lá

Biển số xe nước ngoài
- “NG” màu đỏ: Đại sứ quán, lãnh sự
- “QT” màu đỏ: Tổ chức quốc tế
- “CV”: Nhân viên công vụ
- “NN”: Tổ chức, cá nhân nước ngoài (khác trên)
Phân bổ ký hiệu biển số địa phương
Phát hành tuần tự từ thấp đến cao, sử dụng hết 20 seri mới đổi ký hiệu khác.
Quy định với xe tải (trừ xe con)
- Phải kẻ hoặc dán số biển số ở sau và hai bên thân xe.
- Ghi tên cơ quan/đơn vị, khối lượng chuyên chở và bản thân lên cửa xe (trừ xe cá nhân).

Sản xuất biển số
- Chỉ các doanh nghiệp thuộc Bộ Công an mới được sản xuất.
- Phải nghiệm thu chất lượng, kết nối dữ liệu với hệ thống đăng ký xe.
Danh sách biển số xe các tỉnh thành phố Việt Nam
Biển số xe các tỉnh thành phía Bắc
Tiểu vùng | Tỉnh/Thành phố | Biển số |
Tây Bắc Bộ | Lào Cai | 24 |
Yên Bái | 21 | |
Điện Biên | 27 | |
Lai Châu | 25 | |
Sơn La | 26 | |
Hòa Bình | 28 | |
Đông Bắc Bộ | Hà Giang | 23 |
Cao Bằng | 11 | |
Bắc Kạn | 97 | |
Lạng Sơn | 12 | |
Tuyên Quang | 22 | |
Thái Nguyên | 20 | |
Phú Thọ | 19 | |
Bắc Giang | 98 | |
Quảng Ninh | 14 | |
Đồng Bằng Sông Hồng | Bắc Ninh | 99 |
Hà Nam | 90 | |
Hà Nội | 29–33, 40 | |
Nam Định | 18 | |
Ninh Bình | 35 | |
Thái Bình | 17 | |
Vĩnh Phúc | 88 | |
Hải Dương | 34 | |
Hưng Yên | 89 | |
Hải Phòng | 15–16 |

Biển số xe các tỉnh thành miền Trung
Tiểu vùng | Tỉnh/Thành phố | Biển số |
Bắc Trung Bộ | Thanh Hóa | 36 |
Nghệ An | 37 | |
Hà Tĩnh | 38 | |
Quảng Bình | 73 | |
Quảng Trị | 74 | |
Thừa Thiên Huế | 75 | |
Nam Trung Bộ | Đà Nẵng | 43 |
Quảng Nam | 92 | |
Quảng Ngãi | 76 | |
Bình Định | 77 | |
Phú Yên | 78 | |
Khánh Hòa | 79 | |
Ninh Thuận | 85 | |
Bình Thuận | 86 | |
Tây Nguyên | Kon Tum | 82 |
Gia Lai | 81 | |
Đắk Lắk | 47 | |
Đắk Nông | 48 | |
Lâm Đồng | 49 |

Biển số xe các tỉnh thành miền Nam
Tiểu vùng | Tỉnh/Thành phố | Biển số |
Đông Nam Bộ | Bình Phước | 93 |
Bình Dương | 61 | |
Đồng Nai | 39, 60 | |
Tây Ninh | 70 | |
Bà Rịa – Vũng Tàu | 72 | |
TP. Hồ Chí Minh | 41, 50–59 | |
Đồng Bằng Sông Cửu Long | Long An | 62 |
Đồng Tháp | 66 | |
Tiền Giang | 63 | |
An Giang | 67 | |
Bến Tre | 71 | |
Vĩnh Long | 64 | |
Trà Vinh | 84 | |
Hậu Giang | 95 | |
Kiên Giang | 68 | |
Sóc Trăng | 83 | |
Bạc Liêu | 94 | |
Cà Mau | 69 | |
Cần Thơ | 65 |

Biển số xe đặc biệt tại Việt Nam
- Biển số 80 là dành cho Cục Cảnh sát Giao thông
- Ngoài ra, một số tỉnh/thành có nhiều dãy biển số khác nhau do dân số đông và số lượng xe lớn (ví dụ: Hà Nội, TP.HCM)
Quy định về màu sắc của biển số xe các tỉnh thành phố Việt Nam
Theo quy định tại Khoản 5, Điều 37 của Thông tư 24/2023/TT-BCA, màu sắc và sê-ri biển số xe của các cơ quan, tổ chức, và cá nhân trong nước được quy định như sau:
- Biển số xe ô tô nền màu xanh, chữ và số màu trắng, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 11 chữ cái: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M
Cấp cho xe của các cơ quan của Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; các Ban chỉ đạo Trung ương; Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân; các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban an toàn giao thông quốc gia; Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; tổ chức chính trị – xã hội (gồm Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Công đoàn Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam); đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập; Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước. (**) - Biển số xe mô tô nền màu xanh, chữ và số màu trắng, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 11 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M kết hợp với 1 chữ số tự nhiên từ 1 đến 9
Được cấp cho các đối tượng quy định tại (**). - Biển số xe ô tô nền màu trắng, chữ và số màu đen, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z
Cấp cho xe của các tổ chức, cá nhân trong nước, không thuộc đối tượng quy định tại (**). - Biển số xe mô tô nền màu trắng, chữ và số màu đen, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z kết hợp với một trong 20 chữ cái A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z
Cấp cho xe của các tổ chức, cá nhân trong nước, không thuộc đối tượng quy định tại (**). - Biển số xe ô tô, xe mô tô nền màu vàng, chữ và số màu đỏ, có ký hiệu địa phương đăng ký và hai chữ cái viết tắt của khu kinh tế theo quy định của Chính phủ;

- Một số trường hợp có ký hiệu sêri riêng, gồm:
- Biển số xe có ký hiệu “CD” cấp cho xe ô tô chuyên dùng, kể cả xe máy chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân sử dụng vào mục đích an ninh;
- Biển số có ký hiệu “KT” cấp cho xe của doanh nghiệp quân đội, theo đề nghị của Cục Xe – Máy;
- Biển số có ký hiệu “RM” cấp cho rơ moóc, sơ mi rơ moóc;
- Biển số có ký hiệu “MK” cấp cho máy kéo;
- Biển số có ký hiệu “TĐ” cấp cho xe sản xuất, lắp ráp trong nước, được Thủ tướng Chính phủ cho phép triển khai thí điểm, kể cả xe chở người 4 bánh có gắn động cơ, xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ.
Xem thêm: Quy định biển số định danh mới
Cách tra cứu bảng số xe các tỉnh thành online
Bước 1: Tra cứu tại website của Cục Đăng kiểm Việt Nam
Để tra cứu thông tin về phương tiện giao thông, bạn có thể vào đường link sau: http://app.vr.org.vn/ptpublic/
Bước 2: Nhập chính xác các thông tin yêu cầu
Mục Biển số xe:
- Biển số 4 ký tự: Điền đầy đủ biển số xe, bạn có thể viết chữ hoa hoặc chữ thường, có thể có dấu gạch hoặc không có. Ví dụ: 29A5634, 29a5634, 29A-5634.
- Biển số 5 ký tự: Nhập như biển 4 ký tự, nhưng có thể thêm chữ T (biển trắng), X (biển xanh), hoặc V (biển vàng). Ví dụ: 59A36290T (biển trắng); 59A36290X (biển xanh); 59A36290V (biển vàng).
Mục Số tem, giấy chứng nhận:
- Nhập số tem kiểm định dán trên kính chắn gió phía trước hoặc theo giấy chứng nhận kiểm định mà chủ xe giữ.
- Dấu “-” phải được nhập giữa các ký tự, ví dụ: KD-1945306.
Mục Mã xác nhận:
Nhập chính xác mã xác nhận được hệ thống cung cấp. Lưu ý không nhầm lẫn giữa chữ cái in hoa và in thường, và số “0” với chữ “o”.

Bước 3: Chọn nút “Tra cứu” để xem kết quả
Sau khi nhập đầy đủ thông tin, hệ thống sẽ trả về các thông tin cơ bản từ giấy đăng ký xe như:
- Thông tin chung: Thương hiệu xe, số khung, loại phương tiện, số máy.
- Thông số kỹ thuật: Kích thước xe, trọng lượng xe, khối lượng hàng hóa cho phép, số lượng người cho phép chở, và các thông số khác liên quan đến tham gia giao thông.
- Kết quả kiểm định: Đơn vị kiểm định, ngày kiểm định, số tem.
- Nếu sau khi nhập thông tin mà không có kết quả, hãy liên hệ với chủ sở hữu xe hoặc các cơ quan chức năng để xác minh thêm.
Lưu ý: Việc tra cứu chỉ cung cấp thông tin về phương tiện, không cung cấp thông tin về chủ xe.

Ngoài ra, nếu bạn đang tìm kiếm một địa chỉ bán xe tải van vừa uy tín vừa hỗ trợ cung cấp bản số xe các tỉnh, hãy đến Showroom Xe Tải Van Chuyên Nghiệp để trải nghiệm các mẫu xe chất lượng cao. Tại đây, chúng tôi còn hỗ trợ khách hàng trong việc đăng ký và cấp biển số xe nhanh chóng, đúng quy định các tỉnh thành phố. Với đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm, bạn sẽ được tư vấn tận tình về thủ tục đăng ký biển số xe, giúp bạn tiết kiệm thời gian và dễ dàng hoàn tất các giấy tờ liên quan khi mua xe.
Việc hiểu rõ về biển số xe các tỉnh thành phố giúp đảm bảo an toàn giao thông, biết cách kiểm tra, xác minh phương tiện. Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào về chủ đề này, hãy liên hệ 0934.102.234 để được giải đáp tận tình.
Bài viết liên quan đến biển số xe
- Quy định mới nhất về xe biển A
- Quy định về xe biển D
- Quy định biển xe biển số vàng
- 4 cách tính và dịch biển số phong thủy
- Cách để có biển đẹp khi lỡ bấm phải biển số xấu