Các loại biển số xe hiện nay được phân chia thành nhiều nhóm dành cho các đối tượng khác nhau. Biển số sẽ được quy định dựa trên luật lệ mà pháp luật đã ban hành trước đó. Để biết chi tiết hơn về biển số và những quy định liên quan, hãy cùng Siêu Thị Xe Tải Van tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé.
Biển số/ Bảng số xe là gì?
Biển số xe, bảng số xe hay biển kiểm soát xe cơ giới là tấm biển có in mã đăng ký gồm số và chữ cái được gắn trên mỗi phương tiện. Biển số được cơ quan công an cung cấp để dễ dàng nhận dạng và quản lý.
Dựa vào biển số, cơ quan chức năng có thể nhận dạng được danh tính chủ xe, thời gian đăng ký, địa phương/ nơi cư trú của chủ xe,… Đối với chủ xe, dựa vào biển số để phân biệt xe mình với xe người khác nếu mua cùng một loại xe giống nhau.
Xem thêm: Xe biển A là gì?
Quy định chung về biển số xe mới nhất
Quy định về chất liệu
Các loại biển số xe được sản xuất bằng kim loại và có màng phản quang. Mỗi biển số đều sở hữu ký hiệu bảo mật mà bộ Công an quy định, cấp phép sản xuất biển số và được Cục cảnh sát giao thông quản lý. Đối với biển số đăng ký tạm thời sẽ được cơ quan chức năng in trên giấy.
Quy định về kích thước
Loại xe | Số biển cần lắp | Kích thước biển (cao x dài)Đơn vị: mm |
Xe ô tô | 2 biển | Cả 2 biển: 165 x 330 hoặc 110 x 520Hoặc mỗi loại một cái theo hai kích thước trên |
Xe mô tô | 1 biển | 140 x 190 |
Xe rơ moóc, sơmi rơ moóc | 1 biển | 165 x 330 |
Xe máy kéo (đầu kéo) | 2 biển | 140 x 190 |
Quy định cách bố trí
Vị trí | Ý nghĩa |
Hai số đầu | Địa phương đăng ký xe theo từng tình thành, được quy định từ số 11 đến số 99 |
Chữ cái kế tiếp | Seri đăng ký. Các chữ cái trải dài từ A đến Z. Có thể thêm các số từ 1 đến 9 kế bên |
Nhóm số cuối cùng (gồm 5 chữ số) | Thứ tự đăng ký xe trải dài từ số 000.01 đến số 999.99 |
Video ý nghĩa các loại biển số xe chi tiết, dễ nhớ
Phân loại các biển số theo màu sắc
Dựa vào màu sắc, người ta phân chia thành các loại biển số xe khác nhau. Cụ thể như sau:
Loại biển | Biển số | |
Màu sắc nền | Màu sắc chữ và số | |
Biển số xe công Biển số xe của một vài cơ quan nhà nước (dựa theo ký hiệu chữ cái của xe) | Nền xanh | Chữ và số màu trắng |
Biển số xe dùng cho khu kinh tế – thương mại đặc biệt Biển số xe dùng cho khu kinh tế cửa khẩu quốc tế | Nền vàng | Chữ và số màu đỏ |
Biển số xe quân sự Biển số xe thuộc các cơ quan/ đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng nước ta | Nền đỏ | Chữ và số màu trắng |
Biển số xe mục đích kinh doanh vận tải | Nền vàng | Chữ và số màu đen |
Biển số xe dùng cho doanh nghiệp Biển số xe dùng cho ban quản lý dự án thuộc doanh nghiệp Biển số xe của các tổ chức xã hội, xã hội – nghề nghiệp,… Biển số xe đơn vị sự nghiệp ngoài công lập Biển số xe trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập Biển số xe của cá nhân | Nền trắng | Chữ và số màu đen |
Ngoài các loại biển số xe phân theo màu sắc thì còn có một số trường hợp đặc biệt có ký hiệu seri riêng biệt được pháp luật quy định như sau:
Nhóm xe sử dụng | Ký hiệu đặc biển trên biển số |
Xe của doanh nghiệp quân đội | KT |
Xe thuê của nước ngoài Xe của những doanh nghiệp có vốn nước ngoài Xe của các công ty nước ngoài trúng thầu | LD |
Xe của các Ban quản lý dự án có chủ đầu tư nước ngoài | DA |
Xe rơ moóc, xe sơmi rơmoóc | R |
Xe máy kéo | MK |
Xe đăng ký tạm thời | T |
Xe ôtô có phạm vi hoạt động bị hạn chế theo quy định | HC |
Xe cơ giới được sản xuất và lắp ráp tại nước ta | TĐ |
Xe máy điện | MĐ |
Lưu ý: đối với những xe thuộc ký hiệu đặc biệt, xe có kết cấu tương tự loại xe nào trên bảng thì được cấp theo biển số đăng ký của loại xe đó.
Xem thêm: Cập nhật: Tất cả các loại bằng lái xe ô tô năm 2024
Quy định về biển số xe dựa trên từng phương tiện giao thông
Biển số/ Bảng số xe ô tô
Biển số/ Bảng số xe ô tô phải gắn 2 biển dài với kích thước cao 165 và dài 330 (mm). Trường hợp xe đặc thù hoặc do xe chuyên dụng không lắp được 2 biển ngắn, cơ quan đăng ký xe kiểm tra thực tế sẽ đề xuất với Trưởng phòng Cảnh sát giao thông (đối với xe đăng ký ở địa phương) hoặc đề xuất Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông (đối với xe đăng ký ở Cục Cảnh sát giao thông) được đổi sang 02 biển số dài với kích thước cao 110 và dài 520 (mm). Hoặc, chủ xe có thể lắp 1 biển số ngắn và 1 biển số dài theo kích thước đã nêu trên. Đồng thời, chủ xe sẽ chịu hoàn toàn chi phí lắp biển số này.
Cách bố trí chữ và số của từng loại xe ô tô như sau:
- Các biển số xe ô tô trong nước: Hai số đầu của biển thể hiện địa phương đăng ký xe, tiếp theo là chữ cái biểu thị seri đăng ký, nhóm số cuối cùng gồm 5 chữ số là thứ tự xe đăng ký
- Các biển số xe ô tô nước ngoài: Hai số đầu của biển thể hiện địa phương đăng ký xe, tiếp theo là 03 số tự nhiên ký hiệu tên nước hay tổ chức quốc tế, kế tiếp là biểu thị seri chỉ nhóm đối tượng là cá nhân, tổ chức nước ngoài, nhóm cuối cùng gồm 02 số tự nhiên biểu thị thứ tự xe đăng ký
- Các biển số của dòng xe rơmoóc, sơmi rơmoóc: cần 1 biển gắn phía sau xe với kích thước cao 165 và dài 330 (mm). Cách bố trí giống với xe các biển số xe ô tô trong nước
Xem thêm: Top 14 xe tải van đánh giá tốt năm 2024
Biển số/ Bảng số của xe máy kéo
Biển số/ Bảng số của xe máy kéo cần 1 biển gắn phía sau xe với kích thước cao 140 và dài 190 (mm).
Cách bố trí biển số xe máy kéo trong nước: nhóm thứ nhất biển thể hiện địa phương đăng ký xe, nhóm số thứ hai gồm 05 chữ số tự nhiên biểu thị thứ tự xe đăng ký.
Biển số/ Bảng số xe mô tô
Biển số/ Bảng số xe mô tô cần 1 biển gắn phía sau xe với kích thước cao 140 và dài 190 (mm).
Cách bố trí biển số xe mô tô như sau: nhóm thứ nhất biển thể hiện địa phương đăng ký xe, nhóm số thứ hai gồm 05 chữ số tự nhiên biểu thị thứ tự xe đăng ký.
Cách bố trí biển số xe mô tô của các cá nhân, tổ chức nước ngoài: nhóm thứ nhất biển thể hiện địa phương đăng ký xe, nhóm tiếp theo chỉ ra tên nước của chủ xe sau đó là nhóm seri đăng ký xe, nhóm cuối cùng gồm 3 chữ số tự nhiên là thứ tự xe đăng ký.
Biển số/ Bảng số xe cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước
Loại xe | Đặc điểm biển số | Số seri |
Xe của văn phòng Chủ tịch nước/ Quốc hội, cơ quan của Đảng/ Quốc hội,… Các cơ quan của nhà nướcXe dùng cho các đơn vị sự nghiệp công lập | Nền xanh, chữ và số màu trắng | Có các chữ như: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M |
Xe máy của lực lượng CAND dùng cho mục đích an ninh | Nền xanh, chữ và số màu trắng | Ký hiệu “CD” |
Xe của cá nhân và doanh nghiệp, BQL dự án của doanh nghiệp Xe của các tổ chức xã hội hay các tổ chức xã hội – nghề nghiệpXe dùng cho các đơn vị sự nghiệp ngoài công lậpXe của những Trung tâm đào tạo sát hạch cho lái xe công lập | Nền trắng, chữ và số màu đenA, B, C, D, E, F, G, H, I ,J, K, L, M, N, O, P, Q, R, S, T, U, V, W, X, Y, Z. | Có các chữ như: ABCDEFGH KLMN STUVWXYZ |
Xe sử dụng cho các khu kinh tế – thương mại đặc biệt Xe sử dụng cho các khu kinh tế cửa khẩu quốc tế được Chính phủ quy định | Nền vàng, chữ và số màu đỏ | Có ký hiệu địa phương đăng ký và 2 chữ cái viết tắt biểu thị cho khu kinh tế đó |
Xe sử dụng mục đích hoạt động kinh doanh vận tải | Nền vàng, chữ và số màu đen | Có các chữ như: ABCDEFGHJKLM STUVWXYZ |
Biển số/ Bảng số xe cơ quan cá nhân, tổ chức nước ngoài
Loại xe | Đặc điểm biển số | Số seri |
Xe dùng cho cơ quan đại diện ngoại giao hay cơ quan lãnh sựXe dùng cho nhân viên nước ngoài sở hữu chứng minh thư ngoại giao thuộc cơ quan đại diện ngoại giao đó | Nền trắng, số màu đen | Ký hiệu “NG” màu đỏ |
Xe dùng cho Đại sứ và Tổng Lãnh sự | Nền trắng, số màu đen | Ký hiệu “NG” màu đỏThứ tự đăng ký xe số 01Có gạch màu đỏ đè ngang lên trên các chữ số thể hiện quốc tịch và thứ tự đăng ký xe |
Xe sử dụng cho các cơ quan đại diện của các tổ chức quốc tếXe sử dụng cho các nhân viên nước ngoài sở hữu chứng minh thư ngoại giao của tổ chức quốc tế đó. | Nền trắng, số màu đen | Ký hiệu “QT” màu đỏ |
Xe dùng cho người đứng đầu tại cơ quan đại diện các tổ chức của Liên hợp quốc | Nền trắng, số màu đen | Ký hiệu “QT” màu đỏCó gạch màu đỏ đè ngang lên trên các chữ số thể hiện ký hiệu xe của tổ chức quốc tế và thứ tự đăng ký xe |
Xe sử dụng cho các nhân viên hành chính kỹ thuật sở hữu chứng minh thư công vụ của tổ chức quốc tế, hay các cơ quan lãnh sự/ cơ quan đại diện ngoại giao | Nền trắng, chữ và số màu đen | Ký hiệu “CV” |
Xe dùng cho các văn phòng đại diện, cá nhân hay tổ chức nước ngoài | Nền trắng, chữ và số màu đen | Ký hiệu “NN” |
Xem thêm: Quy định mới về tem đăng kiểm cần biết
Những câu hỏi liên quan đến quy định làm biển số xe
Cơ quan nào có quyền cấp biển số xe?
Các loại biển số xe tại Việt Nam hiện nay phải được các cơ quan có thẩm quyền cấp cho chủ xe thì mới được cho là hợp pháp. Cụ thể như sau:
Loại xe | Cơ quan cấp biển số |
Xe của Bộ Công an Xe ô tô được cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện ngoại giao,… sử dụng | Cục Cảnh sát giao thông |
Xe ô tôXe máy kéo Xe loại rơ moóc, sơmi rơmoóc Xe mô tô 175 phân khối trở lên cho các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương. Xe gắn máy, xe mô tô, xe máy điện cho cá nhân, cơ quan, tổ chức người nước ngoài Xe gắn máy, xe mô tô, xe máy điện của tổ chức/ dự án kinh tế liên doanh với nước ngoài tại địa phương | Phòng Cảnh sát giao thông trực thuộc bộ Công an cấp tỉnh |
Xe gắn máy, xe mô tô, xe máy điện cho cá nhân, cơ quan, tổ chức trong nước cư trú hoặc có trụ sở tại địa phương mình quản lý | Công an cấp huyện |
Mỗi công dân chỉ được cấp duy nhất một biển số xe đúng hay sai?
Theo quy định được Chính phủ ban hành, mỗi công dân chỉ được cấp duy nhất một biển số xe và chịu trách nhiệm về biển số đó. Đối với người nước ngoài không sử dụng xe nữa thì phải đến cơ quan chức năng thực hiện thủ tục xóa sổ số đăng ký đó.
Cách tra cứu biển số xe tại các tỉnh thành nước ta
Quy định về các loại biển số xe tại nước ta hiện nay dựa trên Thông tư 58/2020/TT-BCA. Biến số sẽ bắt đầu từ đầu số 11 đến số 99. Hiện tại, TP.HCM là tỉnh thành sở hữu nhiều đầu số nhất, từ đầu số 41 đến đầu số 50 (11 biển).
Bài viết liên quan
- Phân biệt xe bán tải không niên hạn và niên hạn
- Xe tải van có niên hạn sử dụng không?
- Những điều cần biết về đăng kiểm xe
- Quy định đăng kiểm xe ô tô mới nhất
- Chu kỳ đăng kiểm đầy đủ các loại xe
- Quy định biển số định danh mới
Thông tin liên hệ
Siêu Thị Xe Tải Van – Chuyên các dòng xe van chính hãng
- Địa chỉ: 4 Đ. Song Hành, Trung Mỹ Tây, Q.12, TP. Hồ Chí Minh
- Email: phongmktansuong@gmail.com
- Hotline: 0934.102.234
- Hỗ trợ kỹ thuật : 0904 862 863
- Hotline cứu hộ : 0988 566 079
- Website: https://xetaivan.com.vn/