Việc phân loại kích thước các loại thùng xe tải, xe van, xe container khá quan trọng trong quá trình mua xe. Bởi thế, bạn cần tìm hiểu rõ về các loại thùng và những lưu ý khi chọn kích thước thùng để đưa ra quyết định chính xác nhất. Trong bài viết này, Siêu Thị Xe Tải Van sẽ chia sẻ kinh nghiệm về chủ đề này đến bạn.
Thùng xe tải chở hàng có bao nhiêu loại?
Trước khi phân loại kích thước các loại thùng xe tải, bạn cần phải biết hiện nay xe tải chở hàng có bao nhiêu loại thùng. Hiện nay xe tải vận chuyển hàng hóa rất phổ biến ở nước ta, mỗi loại xe sẽ có một kích thước khác nhau phục vụ cho mục đích sử dụng này.
Dưới đây là những loại thùng xe phổ biến và dễ dàng bắt gặp trên đường phố Việt Nam:
- Thùng lửng: loại thùng này linh hoạt trong việc bốc xếp, chuyên dùng chở những hàng hóa không bị thời tiết làm ảnh hưởng như cát, đá, gạch,…
- Thùng kín: đóng kín các góc của thùng xe, có cửa ở hai bên thành thùng hoặc phía sau thùng. Thùng kín bảo vệ hàng hóa khỏi tiết trời bên ngoài vì thế được ưu tiên khi chở những hàng hóa nhạy cảm với nhiệt độ bên ngoài.
- Thùng phủ bạt: hay còn gọi là thùng xe tải lửng được dùng cho các loại xe ben. Loại thùng này được trang bị thêm tấm bạt không thấm nước giúp giảm nhiệt động trong quá trình vận chuyển và giúp dễ dàng lên xuống hàng hóa. Thùng phủ bạt phù hợp với những hàng hóa thoáng mát.
- Thùng đông lạnh: được thiết kế hiện đại với hệ thống làm lạnh bên trong, đảm bảo hàng hóa không bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ bên ngoài. Thùng đông lạnh phù hợp vận chuyển thực phẩm như hải sản, đồ tươi sống.
Tùy thuộc vào điều kiện vận chuyển và hàng hóa, bạn sẽ lựa chọn loại thùng phù hợp nhất để đảm bảo hiệu quả khi vận chuyển.
Xem thêm: Xe tải van Tera V thùng đông lạnh 850kg
Phân loại kích thước các loại thùng xe tải theo tải trọng xe
Kích thước các loại thùng xe tải, xe tải van, xe contanier sẽ khác nhau tùy thuộc vào từng loại xe để đáp ứng nhu cầu sử dụng của khách hàng. Kích thước lòng thùng (chiều dài, chiều rộng và chiều cao) với thể tích sẽ bằng dài x rộng x cao. Dưới đây Siêu Thị Xe Tải Van sẽ cung cấp đến Quý khách hàng một số loại xe phổ biến với kích thước thùng tương ứng của chúng.
Kích thước các loại thùng xe tải van
Siêu Thị Xe Tải Van cập nhật đến bạn những dòng xe tải van hiện đang có mặt tại showroom chúng tôi. Gọi hotline 0934.102.234 để hỗ trợ tư vấn nhanh nhất nhé.
Xe tải van | Số chỗ ngồi | Kích thước thùng hàng (mm) | Tải trọng hàng hóa(kg) | Số khối (m3) |
Xe tải van Tera V | 2 chỗ | 2.500 x 1.450 x 1.150 mm | 945kg | 4,2 khối |
Xe tải van Tera V6 | 2 chỗ | 2.550 x 1.550 x 1.330 mm | 945kg | 5.3 khối |
5 chỗ | 1.600 x 1.550 x 1.330 mm | 760kg | 3.3 khối | |
Xe tải van Kenbo | 2 chỗ | 2170 x 1270 x 1210 mm | 945kg | 3.5 khối |
5 chỗ | 1210 x 1410 x 1190 mm | 650kg | 2.1 khối | |
Xe tải van DFSK K05S | 2 chỗ | 2220 x 1290 x 1310 mm | 945kg | 3.7 khối |
5 chỗ | 1360 x 1320 x 1230 mm | 700kg | 2.3 khối | |
Xe tải van DFSK C35 | 2 chỗ | 2600 x 1.510 x 1.200 mm | 945kg | 4.5 khối |
5 chỗ | 1.640 x 1.440 x 1.170 mm | 945kg | 2.8 khối | |
Xe tải Van SRM X30i | 2 chỗ | 2.225 x 1.480 x 1.280 mm | 945kg | 4.2 khối |
5 chỗ | 1.400 x 1.480 x 1.280 mm | 650kg | 2.8 khối | |
Xe tải van Gaz | 3 chỗ | 3.631 x 1.860 x 1.927 mm | 785kg | 13.5 khối |
3 chỗ | 3.031 x 1.860 x 1.927 mm | 945kg | 11.5 khối | |
6 chỗ | 3.000 x 1.850 x 1.930 mm | 900kg | 10 khối | |
6 chỗ | 2.910 x 1.780 x 1.950 mm | 590kg | 11 khối | |
Xe tải van gaz Sobol | 3 chỗ | 2.600 x 1.840 x 1.640 mm | 945kg | 7.8 khối |
6 chỗ | 1.266 X 1.860 X 1.614 mm | 550kg | 3.8 khối | |
Xe Tải Van Thaco Towner | 2 Chỗ | 2.100 x 1.210 x 1.200 mm | 945 | 3.04 khối |
5 chỗ | 1.460 x 1.360 x 1.180 mm | 750 | 2.34 khối | |
Xe tải van Thaco TF450 | 2 Chỗ | 2.620×1.505×1.240 mm | 945kg | 5 khối |
5 chỗ | 1.460 x 1.360 x 1.180 mm | 750 | 2.34 khối | |
Xe tải van Thaco TF480 | 2 Chỗ | 2.925×1.505×1.240 mm | 945 | 5.5 khối |
5 chỗ | 1.905 x 1.505 x 1.240 mm | 750 | 3.55 khối | |
Xe tải van Suzuki | 2 chỗ | 1.700×1.270×1.190 mm | 580kg | 2.5 khối |
Xe Tải Van Ford Transit | 3 chỗ | 3.320×1.740×1.620 mm | 940kg | 9.3 khối |
6 chỗ | 2.300 x 1.740 x 1.630 mm | 890kg | 6.5 khối | |
Xe tải van Wuling | 2 chỗ | 2.680 x 1.430 x 1.320 mm | 500kg | 5.2 khối |
Xem thêm: Top 12 dòng xe tải nhỏ chở hàng dưới 1 tấn phổ biến nhất
Kích thước các loại thùng xe tải
Loại xe tải | Kích thước thùng hàng (mm) | Tải trọng hàng hóa(kg) | Số khối (m3) |
Xe tải 0.5 tấn | 2.100 x 1.500 x 1.500 mm | 0.5 tấn | 4.72 khối |
Xe tải 1 tấn | 3.850 x 1.600 x 1.600 mm | 1 tấn | 8 khối |
Xe tải 1.25 tấn | 3.300 x 1.600 x 1.600 mm | 1.25 tấn | 8.43 khối |
Xe tải 1.5 tấn | 3.200 x 1.550 x 1.550 mm | 1.1 tấn | 10.40 khối |
Xe tải 2 tấn | 6000 x 2000 x 2000 mm | 1.8 tấn | 11.01 khối |
Xe tải 2.5 tấn | 4000 x 1.700 x 1.800 mm | 2.2 tấn | 15.48 khối |
Xe tải 3.5 tấn | 4.900 x 2.000 x 1.800 mm | 3.2 tấn | 22 khối |
Xe tải 5 tấn | 6.200 x 2.200 x 2.500 mm | 4.5 tấn | 24.10 khối |
Xe tải 7.5 tấn | 7000 x 2.300 x 2.280 mm | 6.5 tấn | 36.70 khối |
Xe tải 8 tấn | 9.300 x 2.350 x 2.600 mm | 7 tấn | 55.81 khối |
Xe tải 9 tấn | 9.000 x 2.350 x 2.500 mm | 52.87 khối | |
Xe tải 9.5 tấn | 9.600 x 2.350 x 2.60 mm | 58.65 khối | |
Xe tải 10 tấn | 9.500 x 2.400 x 2.500 mm | 9.7 tấn | 56.98 khối |
Xe tải 15 tấn | 1100 x 2.350 x 2.600 mm | 15 tấn | 67.21 khối |
Xe tải 20 tấn | 9.700 x 2.350 x 2.150 mm | 20 tấn | 53.35 khối |
Xe tải 25 tấn | 12.100 x 2.500 x 3.140 mm | 25 tấn |
Kích thước các loại thùng xe container
Xe container | Kích thước (mm) | Số khối (m3) |
Xe 20 feet | 5.898 x 2.352 x 2.395 mm | 33.2 khối |
Xe 20 feet lạnh | 5.485 x 2.286 x 2.265 mm | 28.4 khối |
Xe 40 feet thường | 12.032 x 2.350 x 2.392 | 67.6 khối |
Xe 40 feet cao | 12.023 x 2.352 x 2.698 mm | 76.3 khối |
Xe 40 feet lạnh | 11.572 x 2.296 x 2.521 mm | 67.0 khối |
Xe 45 feet | 13.556 x 2.350 x 2.698 mm | 86 khối |
Những lưu ý khi chọn kích thước thùng xe tải
Đối với những ai có nhu cầu mua xe để vận chuyển hàng hóa, việc lựa chọn xe và kích thước các loại thùng xe tải khá quan trọng. Điều tiên quyết là tất cả phải phù hợp với nhu cầu sử dụng thực tế, với ngân sách và tiết kiệm được chi phí. Để đưa ra quyết định đúng, trước hết bạn cần lưu ý một vài điều dưới đây:
- Dựa vào số lượng hàng hóa thực tế mà chuyển đổi số khối để ước tính được chính xác dung tích của thùng xe từ đó nắm được trọng lượng hàng hóa phương tiện có thể vận chuyển.
- Dựa vào điều kiện thời tiết (độ ẩm, nhiệt độ) và điều kiện đường xá (đồng bằng, đèo dốc) để chọn loại xe phù hợp. Chẳng hạn như khi vận chuyển ở đèo, đường dốc thì nên chọn xe có động cơ mạnh với hệ thống phanh chất lượng, an toàn.
- Dựa vào khả năng xếp chồng/ đóng gói hàng hóa. Đảm bảo hàng hóa được gói một cách gọn gàng nhằm tối ưu không gian của thùng xe từ đó suy ra được kích thước thùng phù hợp và ra quyết định mua.
Những quy định chung về kích thước thùng xe tải
Quy định về chiều cao hàng hóa
Chiều cao hàng hóa khi chở được quy định rõ ràng dựa trên Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT. Tùy theo mỗi phương tiện mà chiều cao xếp hàng hóa sẽ khác nhau, tất nhiên mức tính lỗi chở hàng vượt quá chiều cao cũng sẽ khác nhau.
Trước khi kinh doanh vận tải, mọi bác tài nào cũng cần phải nắm rõ quy định này. Siêu Thị Xe Tải Van sẽ tóm tắt quy định lại như sau:
Phương tiện | Khối lượng chuyên chở | Chiều cao quy định (tính từ điểm cao nhất của mặt đường phương tiện di chuyển trở lên) | |
Xe tải thùng hở có mui | x | Giới hạn trong phạm vi thùng xe theo thiết kế của NSX hay thiết kế cải tạo đã được cơ quan thẩm quyền thông qua | |
Xe tải thùng hở không mui | Từ 5 tấn trở lên | Không vượt quá 4,2m | Trường hợp hàng hóa vượt quá chiều cao của thùng, bác tài phải đảm bảo được rằng hàng hóa được chằng buộc chắc chắn đảm bảo không rơi, rớt và an toàn tuyệt đối khi lưu thông |
Từ 2,5 tấn đến dưới 5 tấn | Không vượt quá 3,5m | ||
Dưới 2,5 tấn | Không vượt quá 2,8m | ||
Xe chở container | x | Không vượt quá 4,35m | x |
Xe chuyên dùng | x | x | |
Xe chở hàng rời vật liệu xây dựng hoặc những hàng hóa có tính chất tương tự | x | Không vượt chiều cao ghi trong Giấy kiểm định | x |
Xem thêm: Quy định chở hàng xe tải
Quy định về chiều rộng
Chiều rộng hàng hóa được quy định tại Điều 19 Thông tư 46/2015/TT-BGTVT là chiều rộng của thùng xe dựa trên thiết kế của NSX hay theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan thẩm quyền thông qua.
Quy định về chiều dài
Chiều dài hàng hóa chất trên xe không lớn hơn 20,0 mét và không được vượt 1,1 lần chiều dài tổng thể của xe theo thiết kế của NSX hay thiết kế cải tạo đã được cơ quan thẩm quyền thông qua.
Theo quy định khi hàng hóa xếp dài hơn chiều dài thùng phương tiện, bác tài phải chằng buộc hàng hóa chắc chắn và có báo hiệu.
Phương tiện | Kích thước quy định |
Xe mô tô, xe gắn máy | Đối với bề rộng giá đèo hàng: không vượt quá mỗi bên 0,3mĐối với phía sau giá đèo hàng: không vượt quá 0,5mChiều cao: tính từ mặt đường xe chạy không vượt quá 1,5m |
Xe thô sơ | Mỗi bên bánh xe: Không vượt quá 0,4mPhía trước và phía sau xe: Không vượt quá 1/3 chiều dài của thân và không vượt qua 1m |
Xe chở khách | Không vượt quá kích thước bao ngoài của phương tiện di chuyển |
Mức phạt khi xe tải quá kích thước chở hàng
Căn cứ theo nghị định 100/2019/NĐ-CP, khi phương tiện vi phạm về giới hạn xếp hàng hóa (vượt quá giới hạn) khi lưu thông sẽ bị phạt hành chính theo tùy loại phương tiện. Cụ thể mức phạt như sau:
Phương tiện vi phạm | Mức phạt |
Xe máy | Từ 400.000 đến 600.000 đồng |
Xe đạp | Từ 80.000 đến 100.000 đồng |
Xe do súc vật kéo | Từ 100.000 đến 200.000 đồng |
Xe ô tô tải, máy kéo chở hàng hóa trên nóc vượt phía trước/ phía sau >10% chiều dài xe và vượt quá bề rộng thùng xe | Từ 600.000 đến 800.000 đồng |
Xe ô tô tải (bao gồm rơ moóc và sơ mi rơ moóc) khi chở hàng quá chiều cao cho phép | Từ 2.000.000 đến 3.000.000 đồng |
Người điều khiển xe nếu vi phạm sẽ bị người thi hành công vụ tước giấy phép lái xe từ 1 đến tối đa 3 tháng |
Xem thêm: Quy định chở người xe tải và mức xử phạt chi tiết mới nhất
Bên cạnh đó đối với xe tải, tùy theo kích thước các loại thùng xe tải tương ứng mà mức phạt đưa ra cho mỗi loại phương tiện sẽ khác nhau. Quy định xử phạt chủ phương tiện giao thông căn cứ vào Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được thể hiện như sau:
- Nếu cá nhân điều khiển ô tô tải vận chuyển hàng hóa vượt kích thước thành thùng xe thì cá nhân sẽ bị phạt từ 4 triệu đến 6 triệu đồng.
- Nếu tổ chức điều khiển ô tô tải vận chuyển hàng hóa vượt kích thước thành thùng xe thì tổ chức sẽ bị phạt từ 8 triệu đến 12 triệu đồng.
Nếu hành vi vi phạm này vượt quá kích thước thùng và làm đường bị hư hại, cá nhân/ tổ chức phải chịu trách nhiệm khôi phục tình trạng đường như ban đầu.
Giải đáp một số thắc mắc
Tại sao cần phải nắm rõ kích thước xe tải?
Người mua cần nắm rõ kích thước các loại thùng xe tải khi mua xe bởi những lợi ích như sau:
- Đảm bảo đủ kích thước để vận chuyển hàng hóa và phù hợp với loại hàng hóa mà bạn đang kinh doanh. Chẳng hạn các thực phẩm tươi sống bạn phải chọn xe đông lạnh, đồ nội thất phải chọn xe có không gian rộng để tránh làm hư hỏng
- Giá cả hợp lý phù hợp với túi tiền: giá mua phương tiện tỷ lệ thuận với tải trọng xe, theo đó tải trọng càng lớn giá xe sẽ càng cao và ngược lại. Vì thế khi mua chủ xe phải biết rõ được nhu cầu sử dụng và kinh doanh của mình, ước tính trước kích thước hàng hóa để chọn xe có tải trọng, thùng xe phù hợp. Tránh mua nhỏ hơn không thể kinh doanh cũng như tránh mua quá to so với nhu cầu để tiết kiệm chi phí.
- Thời gian vận chuyển được rút ngắn: chở nhiều hàng hóa sẽ giúp tiết kiệm thời gian vận chuyển và chi phí di chuyển. Với thùng hàng kích thước to, đôi khi chỉ một lần vận chuyển là bạn đã có thể hoàn thành công việc của mình.
Xe tải lớn nhất bao nhiêu tấn?
Xe tải lớn nhất ở nước ta ở thời điểm hiện tại siêu xe tải Komatsu HD785, kích thước tổng thể dài x rộng x cao tương ứng 9,355 x 5,395 x 4,400. Mẫu xe tải được đánh giá là cao cấp nhất hiện nay với chiều cao xấp xỉ một toàn nhà 2 tầng, trọng lượng hơn 100 tấn và tải trọng từ 70 tấn đến 150 tấn.
Đo chiều cao xe tải như thế nào?
Đo chiều cao thùng xe tải khá đơn giản và bất kỳ bác tài nào cũng có thể thực hiện. Cách tính chiều cao bên trong thùng xe như sau:
- Thùng kín: tình từ sàn đến điểm cao nhất của thùng
- Thùng hở và thùng phủ bạt: tình từ sàn đến thành bên xe
Tải trọng cho phép của xe tải là bao nhiêu?
Như đã trình bày ở bảng trên, đối với xe tải trọng lượng trên 5 tấn không vượt quá 5% tải trọng cho phép và trọng lượng dưới 5 tấn không vượt quá 10%. Nếu vượt quá tải trọng cho phép theo quy định và bị phát hiện, người điều khiển sẽ bị phạt hành chính và giam bằng lái.
Trên đây là câu trả lời cho những câu hỏi xoay quanh kích thước các loại thùng xe tải van, xe tải, xe container và những lưu ý, quy định khi lưu thông. Mong rằng những chia sẻ này đã giúp ích cho bạn trong quá trình lựa chọn và mua phương tiện.
Siêu Thị Xe Tải Van là địa chỉ cung cấp xe tải van chính hãng với mức giá cạnh tranh nhất thị trường Việt Nam. Đặt sự uy tín và chất lượng lên hàng đầu, chúng tôi cam kết luôn cung cấp đến khách hàng những sản phẩm và dịch vụ tốt nhất. Trong tháng này, showroom của chúng tôi đang diễn ra sự kiện ưu đãi hấp dẫn cho khách hàng mua xe. Liên hệ ngay với hotline 0934.102.234 để có cơ hội trở thành khách hàng may mắn của chúng tôi.
Các bài viết liên quan đến kinh nghiệm mua & bán xe
- Các loại xe có thể hoán cải thành xe van
- Mua xe tải trả góp ở đâu uy tín, thủ tục nhanh chóng
- Top 5 xe tải van 750kg được tài xế tin dùng nhất
- Bảng xếp hạng 6 mẫu xe tải van 900kg
- Địa chỉ mua & bán xe tải van cũ TPHCM giá tốt