Cập nhật phí bảo trì đường bộ chi tiết mới nhất 2024

Phí bảo trì đường bộ là loại phí bắt buộc mà các phương tiện đặc biệt là ô tô, xe tải phải bắt buộc phải đóng khi lưu thông trên đường. Hiện nay đã có biểu phí cập nhật mới vì thế các chủ phương tiện cần nắm và tuân thủ để tránh bị xử phạt. Tìm hiểu ngay bài qua bài viết dưới đây.

Cập nhật phí bảo trì đường bộ chi tiết mới nhất 2024
Cập nhật phí bảo trì đường bộ chi tiết mới nhất 2024

Hiểu đúng về phí bảo trì đường bộ

Phí bảo trì đường bộ hay phí đường bộ là loại phí bắt buộc mà chủ phương tiện phải đóng cho cơ quan nhà nước, sau đó được sử dụng cho mục đích tu sửa, nâng cấp đường trên cả nước phục vụ cho việc lưu thông an toàn.

Phí bảo trì đường bộ được sử dụng để tu chữa, nâng cấp đường bộ
Phí bảo trì đường bộ được sử dụng để tu chữa, nâng cấp đường bộ

Thông báo: Giảm 50% phí trước bạ đối với ô tô sản xuất trong nước từ 1/7/2023

Phí bảo trì đường bộ được áp dụng cho những đối tượng nào?

Theo điều 2 thuộc thông tư 70/2021/TT-BTC nêu rõ những phương tiện giao thông cơ giới đường bộ đã đăng ký, kiểm định để lưu hành (có giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe, có giấy chứng nhận kiểm định) gồm: Xe ô tô, đầu kéo và các loại xe tương tự ô tô sẽ bắt buộc phải nộp phí bảo trì đường bộ.

Phí bảo trì đường bộ được áp dụng cho các loại xe ô tô, đầu kéo
Phí bảo trì đường bộ được áp dụng cho các loại xe ô tô, đầu kéo

Miễn nộp phí bảo trì đường bộ cho những đối tượng nào?

Theo thông tư 70/2021/TT-BTC quy định, những loại phương tiện được miễn nộp phí bảo trì đường bộ bao gồm:

  • Xe đi làm nhiệm vụ cứu hỏa, cứu thương
  • Xe phục vụ cho tang lễ
  • Xe chuyên dùng cho mục đích quốc phòng
  • Xe mô tô của người thuộc các hộ nghèo theo quy định của pháp luật
  • Xe ô tô chuyên dùng phục vụ công tác an ninh của các lực lượng công an: ô tô tuần tra, ô tô cảnh sát 113, ô tô cảnh sát cơ động, ô tô tải chở lực lượng công an làm nhiệm vụ, xe chở tù nhân, người phạm tội, xe cứu hộ, cứu nạn, xe mô tô của cảnh sát giao thông.

Ngoài những phương tiện nêu trên thì còn có những trường hợp đặc biệt sau không cần nộp phí bảo trì đường bộ:

  • Xe bị phá hủy do sự cố tai nạn, thiên tai, hỏa hoạn
  • Xe bị tịch thu/thu hồi giấy biển số, giấy chứng nhận.
  • Xe bị tai nạn hư hỏng phải sửa chữa trên 1 tháng.
  • Xe kinh doanh vận tải thuộc doanh nghiệp tạm dừng lưu hành liên tục >= 1 tháng.
  • Xe ô tô của doanh nghiệp sử dụng trong phạm vi Trung tâm sát hạch lái xe, nhà ga, cảng, khu khai thác khoáng sản, nông, lâm, ngư nghiệp, công trường.
  • Xe ô tô đăng ký, đăng kiểm tại Việt Nam nhưng hoạt động liên tục >=1 tháng ở nước ngoài.
  • Xe ô tô bị trộm >=30 ngày.

Lưu ý: Những trường hợp được miễn nộp phí bảo trì đường bộ kể trên, nếu chủ phương tiện đã nộp trước đó thì sẽ được hoàn trả lại (đối với xe ô tô bị phá hủy, bị tịch thu hoặc bị thu hồi biển số, giấy chứng nhận đăng ký xe), các trường hợp còn lại thì sẽ được trừ vào trong số tiền phải nộp của đợt kế tiếp.

Những loại phương tiện được miễn nộp phí bảo trì đường bộ
Những loại phương tiện được miễn nộp phí bảo trì đường bộ

Xem thêm: Quy định đăng kiểm xe ô tô mới nhất 2024

Biểu phí bảo trì đường bộ các loại phương tiện mới nhất 2024

Biểu phí đường bộ được áp dụng chung cho cả phương tiện cá nhân và tổ chức. Theo đó, phí bảo trì đường bộ đối với xe du lịch, xe bán tải sẽ thu tùy thuộc vào số lượng ghế ngồi còn xe tải thì sẽ phụ thuộc vào tải trọng xe.

Phí bảo trì đường bộ đối với xe tải, ô tô chuyên dùng, xe đầu kéo

Thời gianMức thu đối với xe tải, ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ >=27 tấn, xe đầu kéo có tải trọng + khối lượng được phép chở >=27 đến <40 tấn (VNĐ)Mức thu đối với xe đầu kéo có tải trọng + khối lượng được phép chở >=40 tấn (VNĐ)
1 tháng1.040.0001.430.000
3 tháng3.120.0004.290.000
6 tháng6.240.0008.580.000
12 tháng12.480.00017.160.000
18 tháng18.220.00025.050.000
24 tháng23.960.00032.950.000

Phí bảo trì đường bộ đối với xe chở người từ dưới 10 chỗ đến trên 40 chỗ

Phương tiệnMức phí (VNĐ)
1 tháng3 tháng6 tháng12 tháng18 tháng24 tháng
Xe ô tô chở người <10 ghế ngồi của cá nhân, hộ kinh doanh130.000390.000780.0001.560.0002.280.0003.000.000
Xe ô tô chở người <10 ghế ( trừ trường hợp ở trên); xe tải, ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ <4 tấn; xe buýt vận tải hành khách công cộng, xe chở hàng, chở người có động cơ 4 bánh180.000540.0001.080.0002.160.0003.150.0004.150.000
Xe ô tô chở người >=10 đến <25 ghế;  xe tải, ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ >= 4 tấn đến < 8.5 tấn270.000810.0001.620.0003.240.0004.730.0006.220.000
Xe ô tô chở người >=25 đến <40 ghế;  xe tải, ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ >= 8.5 tấn đến <13 tấn390.0001.170.0002.340.0004.680.0006.830.0008.990.000
Xe ô tô chở người >=40 ghế;  xe tải, ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ >= 13 tấn đến <19 tấn;  xe đầu kéo có tải trọng + khối lượng được phép chở <19 tấn590.0001.770.0003.540.0007.080.00010.340.00013.590.000
Xe tải, ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ >= 19 tấn đến <27 tấn;  xe đầu kéo có tải trọng + khối lượng được phép chở >=19 tấn đến <27 tấn720.0002.160.0004.320.0008.640.00012.610.00016.590.000

Lưu ý:

  • Tháng 1 năm thứ 2 (từ tháng 13 – tháng 24 tính từ ngày đăng kiểm, nộp phí) mức thu phí bảo trì đường bộ sẽ bằng 92% mức phí tháng 1 ở bảng trên.
  • Tháng 1 năm thứ 3 (từ tháng 25 – tháng 36 tính từ ngày đăng kiểm, nộp phí) mức thu phí bảo trì đường bộ sẽ bằng 92% mức phí tháng 1 ở bảng trên.

Phí bảo trì đường bộ đối với xe của lực lượng quốc phòng

Xe ô tô con quân sựXe ô tô tải quân sự
Mức thu (VNĐ/năm)1.000.0001.500.000

Phí bảo trì đường bộ đối với xe của lực lượng công an

Xe < 7 chỗXe ô tô >= 7 chỗ, xe khách, xe vận tải, xe ô tô chuyên dùng
Mức thu (VNĐ/năm)1.000.0001.500.000

Xem thêm: Top 17 các hãng xe tải ở Việt Nam

Mức phạt khi không nộp phí bảo trì đường bộ hoặc nộp chậm trễ

Hiện tại, theo thông tư 100/2019/NĐ-CP, chưa đề cập đến quy định xử phạt đối với các chủ phương tiện không nộp phí bảo trì đường bộ.

Tuy nhiên, khi đến hạn mang xe đi kiểm định, chủ phương tiện sẽ phải nộp bù phí nếu bị đơn vị đăng kiểm truy thu ra chưa nộp đầy đủ trước đó.

Nếu đến hạn đăng kiểm mà chủ phương tiện chưa tiến hành mang phương tiện đi kiểm tra, chậm trễ thì sẽ tính tiền phí sử dụng đường bộ nối tiếp từ thời điểm cuối của khoảng thời gian nộp phí đợt trước đến hết chu kỳ kiểm định của kỳ kế tiếp.

Quy định khi không nộp phí bảo trì đường bộ hoặc nộp chậm trễ
Quy định khi không nộp phí bảo trì đường bộ hoặc nộp chậm trễ

3 cách thức nộp phí bảo trì đường bộ

Có 3 phương thức nộp phí bảo trì đường bộ: Theo chu kỳ đăng kiểm; nộp hằng năm theo lịch dương và theo từng tháng.

Nộp dựa theo chu kỳ kiểm định

Trường hợp xe ô tô có chu kỳ kiểm định <=1 nămChủ phương tiện nộp phí bảo trì đường bộ cả chu kỳ kiểm định và được cấp Tem nộp phí sử dụng đường bộ với thời gian tương ứng.

Trường hợp xe ô tô có chu kỳ kiểm định > 1 năm (18 tháng, 24 tháng và 36 tháng)
Chủ phương tiện nộp phí bảo trì đường bộ 12 tháng hoặc nộp cho cả chu kỳ kiểm định (18 tháng, 24 tháng và 36 tháng), sau đó sẽ được cấp Tem nộp phí bảo trì đường bộ với chu kỳ kiểm định tương ứng. Hết thời hạn nộp phí,  đối với 18 tháng, 24 tháng và 36 tháng chủ phương tiện phải đến đơn vị đăng kiểm để kiểm định và nộp phí cho chu kỳ kế tiếp, đối với 12 tháng thì nộp phí cho thời gian tiếp theo (có thể là 12 tháng kế tiếp hoặc thời gian còn lại trong chu kỳ đăng kiểm).
Trường hợp chủ phương tiện kiểm định sớm hoặc chậm hơn thời gian được quy định trong chu kỳ kiểm định Đơn vị đăng kiểm sẽ tiến hành kiểm tra xe và tính tiền phí bảo trì đường bộ nối tiếp từ thời điểm cuối của khoảng thời gian nộp phí lần trước cho đến hết chu kỳ kiểm định kế tiếp.Nếu chu kỳ kiểm định kế tiếp > 1 năm thì chủ phương tiện có thể nộp phí đến 1 năm hoặc cả chu kỳ kiểm định.Nếu không tròn tháng thì số tiền phí phải nộp sẽ tính theo công thức = (số ngày lẻ/ 30)x mức phí của 1 tháng.

Nộp phí bảo trì đường bộ hằng năm theo lịch dương

Doanh nghiệp nộp phí bảo trì đường bộ hằng năm thì phải đến đơn vị đăng kiểm và nộp trước ngày 01/01 năm dương lịch. Sau khi nộp sẽ được cấp tem nộp phí sử dụng đường bộ với thời gian tương ứng.

Để được nộp phí theo năm dương lịch thì các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp phải gửi đến đơn vị đăng kiểm thông báo bằng văn bản lần đầu hoặc khi có thêm hoặc giảm bớt số lượng phương tiện.

Nộp phí bảo trì đường bộ hằng năm theo lịch dương
Nộp phí bảo trì đường bộ hằng năm theo lịch dương

Nộp phí bảo trì đường bộ theo từng tháng

Doanh nghiệp được nộp phí bảo trì đường bộ theo tháng khi có số phí phải nộp >=30.000.000 VNĐ. Theo đó, doanh nghiệp sẽ đến đơn vị đăng kiểm để nộp phí đăng kiểm trước ngày 1 của tháng kế tiếp và sẽ được cấp tem nộp phí sử dụng đường bộ với thời gian tương ứng.

Theo quy định tại Nghị định số 123/2020/NĐ-CP của chính phủ, người nộp phí sẽ được lập và cấp biên lai thu phí sử dụng đường bộ.

Nộp phí bảo trì đường bộ theo từng tháng
Nộp phí bảo trì đường bộ theo từng tháng

Giải đáp những câu hỏi về phí bảo trì đường bộ

Có bắt buộc phải nộp phí bảo trì đường bộ không?

Như đã đề cập ở trên, trường hợp không nộp hoặc nộp phí bảo trì đường bộ chậm trễ sẽ không bị xử phạt hành chính. Tuy nhiên, đây là loại phí bắt buộc mà người điều khiển phương tiện phải nộp khi lưu thông trên đường. Mức phí này sẽ được nhà nước sử dụng trong việc tu sửa, nâng cấp đường xá, phục vụ quá trình lưu thông an toàn của người dân, vì vậy nó đóng vai trò vô cùng quan trọng và cần thiết.

Bắt buộc phải nộp phí bảo trì đường bộ
Bắt buộc phải nộp phí bảo trì đường bộ

Phí bảo trì đường bộ nên nộp ở đâu?

Có 3 địa điểm thu phí bảo trì đường bộ mà bạn cần nắm:

  • Trạm đăng kiểm xe gần nhất: Đây là địa điểm được nhiều chủ phương tiện lựa chọn vì tính thuận tiện có thể vừa đăng kiểm xe và nộp phí trong 1 lần.
  • Các trạm thu phí trên đường quốc lộ mà bạn đi qua. Tuy nhiên cũng cần hỏi thăm, quan sát kỹ để tránh nhầm lẫn giữa trạm thu phí bảo trì và trạm thu phí cầu đường BOT.
  • Các trụ sở UBND xã, phường, thị trấn, huyện nơi bạn sinh sống.
3 địa điểm thu phí bảo trì đường bộ
3 địa điểm thu phí bảo trì đường bộ

Qua đây, chúng tôi đã giúp bạn cập nhật những thông tin mới nhất về phí bảo trì đường bộ năm 2024, hy vọng có thể giải đáp những thắc mắc của bạn. Phí bảo trì đường bộ có thể đóng theo tháng, theo năm hoặc theo chu kỳ đăng kiểm. Hãy thực hiện đóng loại phí này đúng quy định để góp phần giúp cho quá trình lưu thông an toàn hơn.

Siêu Thị Xe Tải Van hân hạnh tư vấn và phục vụ quý khách hàng muốn tìm hiểu, mua các dòng xe tải van. Chúng tôi luôn không ngừng cập nhật những dòng xe van được ưa chuộng từ những thương hiệu uy tín trên thị trường. Quý khách có nhu cầu có thể liên hệ đến chúng tôi qua số hotline 0934102234.

Bài viết liên quan

Thông tin liên hệ
Siêu Thị Xe Tải Van – Chuyên các dòng xe van chính hãng

  • Địa chỉ: 4 Đ. Song Hành, Trung Mỹ Tây, Q.12, TP. Hồ Chí Minh
  • Email: phongmktansuong@gmail.com
  • Hotline: 0934.102.234
  • Hỗ trợ kỹ thuật : 0904 862 863
  • Hotline cứu hộ : 0988 566 079
  • Website: https://xetaivan.com.vn/
Gọi điện
Gọi điện
Chat Zalo
Chat Zalo