Giống như giấy đăng kiểm, tem kiểm định, phù hiệu xe tải cũng là một trong những loại giấy tờ quan trọng của tài xế khi lưu thông và đặc biệt là kinh doanh vận tải. Vậy phù hiệu xe tải là gì? Quy trình cấp phù hiệu xe tải có khó không, lệ phí ra sao?, hãy cùng Siêu thị xe tải van giải đáp.

Phù hiệu xe tải là gì?
Phù hiệu xe tải là loại giấy tờ pháp lý bắt buộc, cấp bởi cơ quan có thẩm quyền cho các đối tượng có hoạt động kinh doanh vận tải được đề cập trong nghị định 86/2014 và Thông tư 63/2014 của Bộ Giao Thông vận tải.
Làm phù hiệu xe tải để làm gì cũng là câu hỏi mà nhiều tài xế mới băn khoăn bên cạnh phù hiệu xe tải là gì? Phù hiệu xe tải giống đóng vai trò quan trọng như Giấy kiểm định, tem đăng kiểm được dán ở trên kính chắn gió xe giúp lực lượng chức năng, giám sát dễ dàng kiểm soát hoạt động của phương tiện kinh doanh vận tải, đảm bảo trật tự an toàn giao thông.

Xem thêm: Những điều nên biết về đăng kiểm xe
Quy định dán phù hiệu xe áp dụng cho những loại phương tiện nào?
Quy định về loại phương tiện và phù hiệu xe áp dụng tương ứng được ban hành trong nghị 10/2020/NĐ-CP. Cụ thể được đề cập trong bảng sau:
Mục đích kinh doanh vận tải | Loại xe | Loại phù hiệu cần dán |
Chở hành khách | Xe ô tô chở hành khách đi theo tuyến cố định | XE TUYẾN CỐ ĐỊNH |
Xe ô tô trung chuyển khách | XE TRUNG CHUYỂN | |
Xe buýt | XE BUÝT | |
Xe taxi | XE TAXI | |
Xe ô tô chuyên chở hành khách theo hợp đồng | XE HỢP ĐỒNG | |
Chở hàng hóa | Container | XE CONTAINER |
Xe ô tô đầu kéo kéo rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc | XE ĐẦU KÉO | |
Xe ô tô tải, taxi tải | XE TẢI |

Quy trình cấp phù hiệu xe tải có khó không?
Câu trả lời là không khó! Bạn chỉ cần chuẩn bị đầy đủ giấy tờ, hồ sơ hợp lệ thì hồ sơ sẽ nhanh chóng được thông qua sau 2 ngày làm việc.
Đối tượng cần được cấp phù hiệu xe tải
Đơn vị kinh doanh vận tải sở hữu các loại xe kinh doanh vận tải đủ điều kiện theo quy định tại Nghị định 86/2014/NĐ-CP đồng thời có Giấy phép kinh doanh vận tải.
Hồ sơ cần chuẩn bị để xin cấp phù hiệu xe tải
- 1 Giấy đề nghị cấp phù hiệu theo mẫu quy định tại Phụ lục V Nghị định 10/2020/NĐ-CP;
- 1 giấy đăng ký xe/ giấy hẹn ngày nhận giấy đăng ký xe của cơ quan có thẩm quyền (bản sao).
- Nếu phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải mà cần xin cấp phù hiệu thì nộp thêm bản sao của:
- Văn bản hợp đồng thuê phương tiện của tổ chức, cá nhân;
- Hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và HTX hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh.

Ở đâu hỗ trợ cấp phù hiệu xe tải?
Bác tài có thể chọn 1 trong 3 địa điểm hỗ trợ cấp phù hiệu xe tải dưới đây:
- Đến cơ quan có thẩm quyền là Sở giao thông vận tải để làm thủ tục xin cấp phù hiệu xe tải. Hồ sơ, giấy tờ cần chuẩn bị đã được đề cập ở trên.
- Thuê dịch vụ hỗ trợ làm phù hiệu xe tải nếu không biết cách thực hiện, hoặc cần gấp. Tuy nhiên cần lựa chọn cẩn thận những nơi có uy tín để tránh tiền mất tật mang.
- Đại lý Siêu Thị Xe Tải Van sẽ bao trọn gói dịch vụ hỗ trợ xin cấp phù hiệu khi mua xe tải tại đây với giá ưu đãi.

Phí cấp phù hiệu xe tải là bao nhiêu?
Phù hiệu được cấp bởi Sở Giao thông vận tải và theo quy định. Mức phí không quá cao và tùy thuộc vào thời hạn sử dụng mà sẽ có giá tương ứng:
Thời hạn sử dụng của xe tải | Lệ phí cấp phù hiệu (VNĐ) |
1 năm | 100.000/xe |
3 năm | 200.000/xe |
7 năm | 300.000/xe |

Phù hiệu xe tải có hạn sử dụng bao lâu?
Thời hạn sử dụng phù hiệu xe tải được đề cập tại khoản 2, điều 22, Nghị định 10/2020/NĐ-CP.
Loại phù hiệu | Hạn sử dụng của phù hiệu xe tải |
Phù hiệu xe tải thông thường | Từ 1-7 năm, hoặc theo đề nghị của đơn vị (tuy nhiên chỉ được <7 năm) và không quá niên hạn sử dụng của phương tiện. Cụ thể: – Xe tải có niên hạn < 5 năm, tương ứng hạn sử dụng của phù hiệu là 1 năm. – Xe tải có niên hạn 5-10 năm, tương ứng hạn sử dụng của phù hiệu là 3 năm. – Xe tải có niên hạn >= 10 năm, tương ứng hạn sử dụng của phù hiệu là 7 năm. |
Phù hiệu “XE TUYẾN CỐ ĐỊNH” | Dịp Tết ta: hạn sử dụng <30 ngày Các dịp lễ khác hay các dịp quan trọng như kỳ thi tuyển sinh, thi THPT Quốc gia hạn sử dụng < 10 ngày. |

Xem thêm: Tổng hợp quy định về niên hạn xe bán tải
Trường hợp không có phù hiệu phạt bao nhiêu tiền?
Căn cứ theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP, mức phạt đối với trường hợp điều khiển ô tô tải, máy kéo (bao gồm cả rơ moóc/ sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự ô tô vận chuyển hàng hóa không có phù hiệu như sau:
Đối tượng | Mức phạt không có phù hiệu xe tải (VNĐ) | |
Người điều khiển phương tiện | Phạt hành chính 5 – 7 triệu, tịch thu GPLX từ 1-3 tùy mức độ vi phạm | |
Chủ phương tiện | Cá nhân | Phạt hành chính 6 – 8 triệu |
Tổ chức | Phạt hành chính 12 – 16 triệu |

Trường hợp phù hiệu xe tải hết hạn phạt bao nhiêu tiền?
Điều khiển ô tô tải, máy kéo (bao gồm cả rơ moóc/ sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự ô tô vận chuyển hàng hóa có phù hiệu xe tải hết phạt áp dụng hình phạt tương tự như với lỗi không có phù hiệu được quy định theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP như sau:
Đối tượng | Mức phạt phù hiệu xe tải hết hạn (VNĐ) | |
Người điều khiển phương tiện | Phạt hành chính 5 – 7 triệu, tịch thu phù hiệu xe tải đã hết hạn và GPLX từ 1-3 tùy mức độ vi phạm | |
Chủ phương tiện | Cá nhân | Phạt hành chính 6 – 8 triệu |
Tổ chức | Phạt hành chính 12 – 16 triệu |

Xem thêm: 4 bước gia hạn đăng kiểm xe tại nhà
Dán phù hiệu xe tải đúng cách
Quy cách dán phù hiệu chuẩn chỉnh được đề cập trong khoản 3 Điều 22 Nghị định 10/2020/NĐ-CP:
- Kích thước nhỏ nhất của phù hiệu xe tải được phép dán là: 9 x 10cm;
- Vị trí dán: Dán cố định ở mặt trong, phía trước, bên phải của ô tô tải (Nếu xe đã dán tem đăng kiểm thì phù hiệu xe tải sẽ được dán ở vị trí ngay bên cạnh).

Xem thêm: Cách dán Tem đăng kiểm đúng quy định
Có cần làm phù hiệu xe tải nếu không kinh doanh vận tải không?
Căn cứ theo Khoản 1, Điều 50, Thông tư 63 của Bộ GTVT, nếu sở hữu dưới 5 ô tô tải <10 tấn, mà không phải mục đích để kinh doanh, thu tiền trực tiếp, chỉ phục vụ mục đích vận chuyển hàng hóa cá nhân, gia đình thì không thuộc đối tượng phải cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng, phù hiệu xe tải và gắn thiết bị giám sát hành trình.
Phù hiệu xe tải bị tịch thu trong trường hợp nào?
Sau khi được cấp phù hiệu xe tải, nếu có những trường hợp sau đây xảy ra thì đơn vị kinh doanh vận tải sẽ bị tịch thu lại phù hiệu xe tải:
- Bị xử phạt tước quyền sử dụng giấy phép kinh doanh vận tải bởi các cơ quan có thẩm quyền.
- Vi phạm tốc độ/1000 km xe chạy (trừ trường hợp vi phạm tốc độ từ 5 km/h trở xuống) từ 5 lần trở lên trong tháng khi trích xuất camera giám sát hành trình.
- Trong 60 ngày liên tục không hoạt động trên tuyến đường cố định đã được đăng ký kinh doanh vận tải.
- Không còn sử dụng phương tiện với mục đích kinh doanh vận tải.

Trên đây, Siêu Thị Xe Tải Van đã giải đáp những thắc mắc phù hiệu xe tải là gì? Quy trình cấp phù hiệu xe tải, lệ phí, hạn sử dụng của phù hiệu chi tiết! Mong rằng bài viết đã mang đến cho bạn đọc, đặc biệt là những tài xế mới tham gia kinh doanh vận tải thông tin hữu ích để thực hiện theo đúng quy định.
Ngoài ra, chúng tôi là đại lý chuyên cung cấp những dòng xe tải van uy tín, chất lượng, giá phải chăng. Quý khách hàng có nhu cầu tư vấn miễn phí 24/24 thì hãy liên hệ số hotline 0934.102.234 hoặc đến trải nghiệm trực tiếp showroom gần nhất của Siêu Thị Xe Tải Van.
Các bài viết liên quan đến tư vấn pháp luật:
- Các loại xe có thể hoán cải thành xe van
- Khác nhau giữa xe bán tải không niên hạn và niên hạn
- Chu kỳ đăng kiểm xe tải chi tiết mới nhất
- Lệ phí trước bạ là gì?
- Những quy định đăng kiểm xe ô tô mới nhất