Cùng Xe Tải Van tìm hiểu chi tiết về các loại chi phí khi mua xe ô tô cũng như cách tính giá xe lăn bánh chi tiết nhất. Từ đó sẽ giúp bạn ước tính được những khoản chi phí và số tiền cần chuẩn bị cho việc mua xe ô tô.
Các loại phí khi mua ô tô mới, cũ
Để sở hữu một chiếc xe ô tô và phương tiện có thể lưu thông hợp lệ theo quy định của pháp luật thì bạn cần phải chi trả các khoản chi phí khi sử dụng ô tô như sau:
Giá sở hữu xe
Đây là giá xe chưa lăn bánh của mỗi dòng xe ô tô, được niêm yết tại các đại lý, nhà phân phối. Mức giá này sẽ có sự chênh lệch giữa các đại lý. Còn đối với xe ô tô mới, giá trị của xe sẽ còn tùy thuộc vào tình trạng hiện tại của xe và chỉ số ODO (đồng hồ chỉ quãng đường km mà xe đã đi). Nếu xe cũ đã qua sử dụng còn mới và chỉ số ODO thấp thì mức giá bán lại sẽ càng cao.
Thuế giá trị gia tăng (thuế VAT)
Thuế VAT là mức chi phí bắt buộc mỗi cá nhân hay tổ chức phải chi trả, được tính dựa trên giá trị gia tăng thêm của hàng hóa, các dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, vận chuyển xe. Mức thuế VAT mà chủ sở hữu phương tiện cần phải đóng là 10% tính trên giá bán của xe.
Chi phí mua ô tô mới về thuế trước bạ
Một trong các loại chi phí khi mua ô tô mà chủ sở hữu phương tiện bắt buộc phải đóng để xe có thể lưu thông trên đường bộ là thuế trước bạ. Chủ sở hữu xe ô tô bắt buộc và phải đóng một lần ngay sau khi đăng ký quyền sở hữu phương tiện tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Mức thuế trước bạ cũng có sự chênh lệch giữa xe cũ và xe mới, cụ thể:
Loại xe | Mức đóng xe mới | Mức đóng xe cũ |
Ô tô từ 9 chỗ ngồi trở xuống | 10% (tùy thuộc vào từng địa phương) | 2 % |
Ô tô xe tải Van | 6% |
Theo Điều 6 và điểm b khoản 4 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, cách tính thuế trước bạ cho xe ô tô sẽ được tính theo công thức sau:
- Thuế trước bạ xe mới = Giá tính lệ phí trước bạ xe mới x Mức lệ phí trước bạ theo tỷ lệ %
- Thuế trước bạ xe cũ = Giá trị tài sản mới x Tỷ lệ % chất lượng còn lại x 2%
Trong đó, tỷ lệ % chất lượng còn lại sẽ được quy định như sau:
- Xe ô tô đã qua sử dụng 1 năm: 90%
- Xe ô tô đã qua sử dụng 5 năm: 50%
- Xe ô tô đã qua sử dụng trên 10 năm: 20%
Xem thêm: Các loại thuế khi mua ô tô không phải ai cũng biết
Các loại phí bấm biển số khi mua ô tô mới
Phí bấm biển số hay còn gọi là chi phí cấp biển số xe hay chi phí đăng ký xe ô tô mới. Đây là một trong các chi phí khi mua ô tô mà chủ sở hữu phương tiện cần phải đóng. Mức phí này sẽ được áp dụng cho từng loại xe và tùy thuộc vào từng khu vực cụ thể:
Khu vực | Mức phí phải đóng |
Khu vực I (Hà Nội, TPHCM) | 500.000 VNĐ |
Khu vực II (Các thành phố, thị xã) | 150.000 VNĐ |
Khu vực III (Các tỉnh thành còn lại) | 150.000 VNĐ |
Các chi phí đăng kiểm khi mua xe ô tô
Phí đăng kiểm hay còn gọi là phí kiểm định xe ô tô, là một trong các loại phí khi mua ô tô mà chủ sở hữu phương tiện cần chi trả cho quá trình kiểm tra chất lượng của xe.
Loại xe | Mức phí |
Xe ô tô tải có trọng tải đến 2 tấn | 280.000 VNĐ |
Xe ô tô tải có trọng tải trên 2 tấn đến 7 tấn | 320.000 VNĐ |
Xe ô tô tải có trọng tải trên 7 tấn đến 20 tấn | 350.000 VNĐ |
Xe ô tô tải có trọng tải trên 20 tấn | 560.000 VNĐ |
Xe ô tô trên 40 chỗ | 360.000 VNĐ |
Xe ô tô 25 – 40 chỗ | 330.000 VNĐ |
Xe ô tô 10 – 24 chỗ | 290.000 VNĐ |
Xe ô tô dưới 10 chỗ | 250.000 VNĐ |
Phí bảo trì đường bộ
Phí bảo trì đường bộ hay còn gọi là phí sử dụng đường bộ là khoản chi phí mà chủ sở hữu phương tiện xe ô tô cần phải đóng để nhà nước sử dụng cho các công tác bảo trì, nâng cấp đường bộ phục vụ cho nhu cầu lưu thông của phương tiện.
Theo đó, tất cả các loại xe cơ giới, xe ô tô đã đăng ký lưu hành, có biển số xe và giấy chứng nhận đăng ký xe cần phải thực hiện đóng phí bảo trì đường bộ kể cả khi không tham gia lưu thông. Cá nhân hay doanh nghiệp sở hữu phương tiện có thể lựa chọn mức phí đóng theo tháng hoặc năm.
Loại xe | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng |
Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân, hộ kinh doanh | 130.000 VNĐ | 780.000 VNĐ | 1.560.000 VNĐ | 2.280.000 VNĐ | 3.000.000 VNĐ |
Xe chở người dưới 10 chỗ (không thuộc điểm 1), Xe tải, xe ô tô trọng tải dưới 4 tấn | 180.000 VNĐ | 1.080.000 VNĐ | 2.160.000 VNĐ | 3.150.000 VNĐ | 1.150.000 VNĐ |
Xe chở từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ, Xe tải, xe ô tô trọng tải từ 4 tấn đến dưới 8.5 tấn | 270.000 VNĐ | 1.620.000 VNĐ | 3.240.000 VNĐ | 4.730.000 VNĐ | 6.220.000 VNĐ |
Xe từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ, Xe tải, xe ô tô trọng tải từ 8.5 tấn đến dưới 13 tấn | 390.000 VNĐ | 2.340.000 VNĐ | 4.680.000 VNĐ | 6.830.000 VNĐ | 8.990.000 VNĐ |
Xe chở từ 40 chỗ trở lên, Xe tải, xe ô tô có trọng tải từ 13 tấn đến dưới 19 tấn | 590.000 VNĐ | 3.540.000 VNĐ | 7.080.000 VNĐ | 10.340.000 VNĐ | 13.590.000 VNĐ |
Xe tải, xe ô tô có trọng tải từ 19 tấn đến dưới 27 tấn | 720.000 VNĐ | 4.320.000 VNĐ | 8.640.000 VNĐ | 12.610.000 VNĐ | 16.590.000 VNĐ |
Xe tải, xe ô tô có trọng tải từ 27 tấn trở lên | 1.040.000 VNĐ | 6.240.000 VNĐ | 12.840.000 VNĐ | 18.220.000 VNĐ | 23.960.000 VNĐ |
Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự
Phí trách nhiệm dân sự là một trong các loại phí khi mua ô tô mà chủ sở hữu phương tiện cần phải đóng để xe ô tô có thể lưu thông hợp pháp theo quy định tại Điều 58 Luật Giao thông đường bộ 2008. Mức phí này buộc phải đóng kể cả xe mới và xe cũ.
Lưu ý: Mức chi phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự cụ thể được quy định tại Thông tư 04/2021/TT-BTC, bạn có thể tham khảo và đối chiếu.
Phí bảo hiểm vật chất xe ô tô khi mua ô tô mới và cũ
Trong tất cả các loại phí khi mua ô tô thì phí bảo hiểm vật chất xe ô tô là khoản phí không bắt buộc chủ sở hữu phương tiện phải đóng. Khi mua bảo hiểm vật chất xe ô tô, chủ phương tiện sẽ được cơ quan bảo hiểm bồi thường khi xe bị hư hỏng do tai nạn hoặc bị mất cắp. Tùy theo nhu cầu mà chủ sở hữu phương tiện có thể chọn một trong các loại bảo hiểm vật chất xe ô tô sau: Bảo hiểm mất cắp phụ tùng ô tô, Bảo hiểm thủy kích, Bảo hiểm thiệt hại vật chất xảy đến do các tai nạn bất ngờ.
Cách tính giá lăn bánh xe ô tô mới
Giá xe lăn bánh = Giá xe chưa lăn bánh + Các loại chi phí đăng ký xe ô tô
Trong đó, các loại phí cho xe ô tô sẽ gồm:
- Thuế giá trị gia tăng (VAT)
- Thuế trước bạ
- Phí bấm biển số
- Phí đăng kiểm
- Phí bảo trì đường bộ
- Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự
- Phí bảo hiểm vật chất xe ô tô (không bắt buộc)
Xem thêm: Giá lăn bánh xe tải nhỏ và công cụ tính giá lăn bánh
Mua ô tô van trả góp dễ dàng với Siêu Thị Xe Tải Van
Mua xe tải van cần đầu tư một khoản chi phí lớn gây khó khăn cho cá nhân, tổ chức đang bị hạn hẹp về chi phí. Hiểu được điều đó, Siêu Thị Xe Tải Van hỗ trợ quý khách hàng mua xe trả góp với thủ tục nhanh chóng, tiện lợi và có nhiều ưu đãi giúp quý khách hàng tiết kiệm được mức chi phí tối đa. Để được tư vấn cụ thể về chính sách mua xe ô tô trả góp tại Siêu Thị Xe Tải Van, quý khách hàng vui lòng liên hệ đến số Hotline 0934102234 để được hỗ trợ.
Qua bài viết, Siêu Thị Xe Tải Van đã cùng bạn tìm hiểu chi tiết về các loại chi phí khi mua ô tô van. Từ đó sẽ giúp bạn tính toán và ước tính được mức ngân sách cụ thể cho việc mua xe ô tô.
Bài viết liên quan đến Kinh nghiệm mua bán xe:
- Mua xe tải trả góp ở đâu uy tín, thủ tục nhanh chóng
- Mua xe mới cần thủ tục gì? Quy trình các bước chi tiết nhất
- Mua xe tải cần giấy tờ gì? [Cập nhật mới nhất 2024]
- Những lưu ý khi nhận xe mới đầy đủ từ A-Z
- Giấy đăng kiểm xe ô tô là gì? Bị mất giấy đăng kiểm xe cấp lại như thế nào?